ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BẢO TỒN MỦ MÀNG PHỔI DO DỊ VẬT PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN (2)
09:06:00 25/06/2020
Phân tích chi tiết về chụp cắt lớp vi tính lồng ngực chúng ta có thể phát hiện nguyên nhân gây mủ màng phổi như gây tắc phế quản do dị vật, đặc biệt là những dị vật nhỏ nằm ở các nhánh phế quả hạ phân thuỳ rất dễ bỏ sót trong quá trình nội soi phế quản, do dị vật di chuyển rất sâu ra xa phế quản trung tâm. chúng tôi đề cập đến viêm mủ màng phổi không do lao được điều trị bảo tồn và xử lý triệt để nguyên nhân gây ra bởi di vật phế quản làm cho viêm phổi hoặc abcess phổi sau tắc ngẽn.
Đối với các trường hợp mủ màng phổi hoặc abcess phổi thì kỹ thuật nội soi phế quản thật sự cần thiết để xác định nguyên nhân và điều trị được nguyên nhân nếu có thể.
Với phương tiện hiện có tại đơn vị chuyên khoa Lao và bệnh Phổi, chúng tôi áp dụng vào thực tiễn cho việc mở màng phổi tối thiểu dẫn lưu dưới hướng dẫn của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đạt hiệu quả chẩn đoán và điều trị cao trong thời gian qua theo khuyến cáo của BTS 2010.
Hành chánh:
Họ và tên: N.V.N 31 tuổi Giới Nam Nghề nghiệp: Công nhân
Địa chỉ: HN – Đồng Tháp
Ngày vào viện: 16h00ph ngày 07/05/2020
Lý do vào viện: Khó thở
Bệnh sử:
Bệnh khoảng 2 tháng, bệnh nhân ho khan ,có khi có đàm liên tục kéo dài, mệt mỏi, ăn uống kém, sụt cân 10kg/2 tháng. Cách nhập viện khoảng 1 tuần bệnh nhân thấy khó thở, lói ngực phải kèm sốt đến TTYT địa phương được chẩn đoán: Tràn dịch màng phổi (P), chuyển BV Phổi Đồng Tháp cùng ngày.
Tiền sử:
Bản thân: Chưa điều trị lao, nghiện rượu
Khám lâm sàng:
Tình trạng lúc nhập viện:
- Than đau lói lưng (P), ăn uống kém, than mệt, khó thở,
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc được, thể trạng gầy, vẻ mặt nhiễm trùng
- Tim đều. Phổi HC3 giảm đáy phổi (P). Bụng mềm.
- DHST: M 120 l/ph HA: 110/70 mmHg NT: 24 l/ph
SpO2: 96% NĐ: 370C
CN: 55 kg CC: 160 cm BMI: 21,4
Tóm tắt bệnh án:
- BN nam 31 tuổi, vào viện vì Khó thở .
- Triệu chứng hô hấp: Ho, khó thở, đau lưng (P) kiểu màng phổi
- HC nhiễm trùng: Vẻ mặt nhiễm trùng, ăn uống kém, sụt cân
- HC 3 giảm đáy phổi (P),
Cận lâm sàng:
Xét nghệm máu: |
Rút dịch màng phổi |
Bạch cầu: 19,32 K/mcl, Neu: 86,4%. CRP: 58,25 mg/L, Lactac: 1,.5 mmol/l Ure: 4,17 mmol/L. Creatin: 88,4 mmol/L. Glucose: 6,95 mmol/L, Điện giải : Na+ 128 mEq/l. |
Mủ màu vàng đục lợn cợn loãng. Sinh hoá: Protein:38 g/L. LDH:2.230 IU/L. Glucose:1,82 mmol/L. Tế bào: BC: 80.500 bc/mm3. Lym:31,9%. Mon: 8%. Gra: 60,1%. HC: 30.000 hc/mm3. |
Xquang ngực thẳng và nghiêng có hình ảnh mực nước hơi trong khoang màng phổi
Chẩn đoán lúc nhập viện:
Tràn mủ màng phổi (P) - Viêm đông đặc thuỳ giữa phổi phải / t/d dị vật phế quản thuỳ giữa
Phương pháp điều tri: điều trị nội khoa bảo tồn
- Phối hợp kháng sinh : Ceftazidim + Amikacin + Metronidazol
- Dẫn lưu màng phổỉ tháo mủ
- Bơm rữa mủ khoang màng phổi bằng Natriclorua 0,9% hàng ngày.
Diễn tiến:
- Mủ thoát qua ống dẫn lưu màu vàng đục lợn cợn
- Lâm sàng cải thiện bệnh nhân hết sốt, hết đau ngực, rút ống dẫn lưu N7.
- Các kq xn vi sinh thường, vi sinh lao trong mủ, đàm, dịch rữa phế quản, Cấy máu đều không mọc.
Chụp CLVT lồng ngự lần 2 và Nội soi phế quản chẩn đoán và gắp dị vật
|
Tác giả: Bs Nguyễn Hữu Thành
Bs Đặng Thị Phương Lan
Bs Huỳnh Thị Hoa