BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

02:12:00 03/12/2018

Sở y tế Đồng Tháp

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

 

Bệnh viện: BỆNH VIỆN PHỔI ĐỒNG THÁP

Địa chỉ chi tiết: Tổ 3, ấp 4, xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp

Số giấy phép hoạt động:0748/SYT-GPHĐ Ngày cấp: 24/11/2015

Tuyến trực thuộc: 2.Tỉnh/Thành phố

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ ĐỒNG THÁP

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Lao - Bệnh phổi

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 78/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 94%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 261 (Có hệ số: 281)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.31

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

7

38

32

1

78

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

8.97

48.72

41.03

1.28

78

 

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

 

Huỳnh Thị Quỳnh Ngân 

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

Nguyễn Hữu Thành

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018

Đoàn KT đánh giá NĂM 2018

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

5

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

4

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

3

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

2

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

2

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

2

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

3

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

2

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

3

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

4

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

4

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

4

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

2

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

0

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

0

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

0

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

0

0

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

6

11

1

3.72

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

1

1

4.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

0

5

0

4.00

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

1

5

8

0

3.50

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

2

2

0

3.50

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

4

21

10

0

3.17

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

0

6

0

4.00

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

1

4

0

0

2.80

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

0

4

1

0

3.20

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

2

6

3

0

3.09

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

1

3

1

0

3.00

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

0

0

0

0

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

0

0

0

0

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Bệnh viện thành lập đoàn tự kiểm tra đánh giá Chất lượng Bệnh viện Phổi Đồng Tháp năm 2018 theo Quyết định số 797/QĐ-BVP ngày 29/10/2018. gồm 1 đoàn: 34 thành viên (chia 9 nhóm): - Nhóm 1: 10 thành viên kiểm tra từ A1 đến A4, C1 - Nhóm 2: 05 thành viên kiểm tra từ B1 đến B4 - Nhóm 3: 04 thành viên kiểm tra từ C2, C3, C5 - Nhóm 4: 03 thành viên kiểm tra từ C8,C10 - Nhóm 5: 06 thành viên kiểm tra từ C4, C6,C7 - Nhóm 6: 02 thành viên kiểm tra từ C9 - Nhóm 7: 02 thành viên kiểm tra từ D1 đến D3 - Nhóm 8,9: 05 thành viên kiểm tra khảo sát sự HLNB nội trú, ngoại trú, NVYT Kết quả: - Tổng số tiêu chí áp dụng 78/83 tiêu chí, tỷ lệ 94 phần trăm. - Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 261 điểm. - Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.31 điểm. - Tổng số tiêu chí đạt mức 1: 00 tiêu chí , chiếm tỷ lệ 00 phần trăm. - Tổng số tiêu chí đạt mức 2: 07 tiêu chí , chiếm tỷ lệ 8.97 phần trăm. - Tổng số tiêu chí đạt mức 3: 38 tiêu chí , chiếm tỷ lệ 48.72 phần trăm. - Tổng số tiêu chí đạt mức 4: 32 tiêu chí , chiếm tỷ lệ 41.03 phần trăm. - Tổng số tiêu chí đạt mức 5: 01 tiêu chí , chiếm tỷ lệ 1.28 phần trăm. - Có 04 tiêu chí không áp dụng do thuộc chuyên khoa sản nhi. - Có 01 tiêu chí không áp dụng là A4.4 tiêu chí xã hội hóa.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Cảnh quang môi trường xanh, sạch; Đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp..
- Có khoa Dinh dưỡng theo quy định, có tổ chức truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng cho người bện và xây dựng khẩu phần bệnh lý cho người bệnh; đã khắc phục và xây dựng mới theo đúng nguyên tắc 1 chiều
- NVYT được đảm bảo trả lương đầy đủ và đúng hạn, có hồ sơ quản lý sức khỏe, có xây dựng quy chế dân chủ cơ sở và áp dụng chi trả theo công việc tại một số vị trí làm việc: tại K.HSCC trong đêm trực hằng ngày…
- Người bệnh được bố trí nằm điều trị giường bệnh riêng biệt.
- Đảm bảo an ninh trật tự, có camera toàn bệnh viện.
- Người bệnh được làm thủ tục đăng ký, khám bệnh thứ tự, công bằng.
- Bệnh viện được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng và rắn.
- Có xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện, có logo slogan.
- Có đề án vị trí việc làm, có kế hoạch phát triển tổng thể và hàng năm, và theo dõi các chỉ số liên quan đến nhân lực.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

A1.1: vướng tiểu mục số 35 – mức 5: BV chưa áp dụng thẻ điện tử và máy tính giá tiền trong giữ xe máy, ô tô hoặc bệnh viện trong xe miễn phí
A1.2: Lối đi giữa các khối nhà trong bệnh viện chưa có mái hiên che nắng mưa
A1.3: Chưa có tiến hành đánh giá định kỷ thời gian chờ đợi khám chữa bệnh và phát hiện vấn đề cần cải tiến.
A1.5: chưa có máy bắt số ước tính thời gian chờ đến lượt KCB
A1.6: Không có phần mềm máy tính tự động chọn các trình tự CLS
A2.2: Bồn rửa tay chưa trang bị vòi cảm ứng trong nhà vệ sinh
A2.4: Bệnh viện chưa có khoa phục hồi chức năng
A2.5: chưa có nhà vệ sinh dành cho người khuyết tật
A4.1: chưa có đủ số lượng phiếu tóm tắt điều trị 5 bệnh cho mỗi khoa.
A4.2: chưa có rèm phân cách giữa mỗi gường bệnh
A4.3: Người bệnh chưa có trang bị thẻ từ trong suốt quá trình điều trị
A3.1: bệnh viện chưa có đài phun nước
A4.1: chưa đu số lượng phiếu tóm tắt thông tin điều trị " 5 bệnh cho mỗi khoa"
A4.2: chưa có rèm trang bị riêng cho mỗi gường bệnh
A4.3: người bệnh chưa có trang bị thẻ từ
A4.5: chưa có sáng kiến, xây dựng lấy ý kiến phản hồi của NB
A4.6: chưa có xây dựng biểu đồ, kế hoạch cải tiến chất lượng trong toàn BV
B1.1: chưa có kế hoạch phát triển nhân lực tổng thể hằng năm
B1.2: Chưa có theo dõi các chỉ số liên quan đến số lượng nhân lực và có số liệu thống kê của năm trước
B2.2: có đơn khiếu nại
B3.2: chưa có tiến hành ccan thiệp cải tiến điều kiện làm việc
B3.3: chưa chiết xuất ra được biểu đồ và diễn biến tình trạng sức khỏe của NVYT
C1.1: khoa phòng không được trang bị khóa từ
C1.2: chưa có hệ thống báo cháy tự động tại các khoa phòng
C3.1: Chưa có kinh phí trang bị phần mềm phân tích dữ liệu, giám sát chất lượng số liệu thường xuyên, đảm bảo độ tin cây.
C3.2: Chưa có kinh phí nâng cấp phần mềm đã trang bị phần mềm kết nối mục 10.9,10.11,10.12,10.13
C4.3: tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của NVYT trong BV không có xu hướng tăng dần theo thời gian(hoặc giữa ổn định ở mức độ cao trên 95 phần trăm )
C4.4: Chưa có cơ sở dữ liệu về nhiễm khuẩn BV có thể truy xuất các thông tin liên quan như: số người bị nhiễm khuẩn BV;
C4.5: Không có biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại
C4.6: không có áp dụng biện pháp để giảm thiểu chất thải lỏng tại nguồn
C5.1: Kết quả thực hiện dưới 60 phần trăm
C6.1: Tỷ lệ ĐDTK có trình độ đại học
<30 phần trăm; chứng chỉ quản lý ><30 phần tram; chưa xây dựng các chỉ số đánh giá chất lượng (ít nhất 05 chỉ số)>C6.2: Tỷ lệ điều dưỡng được đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông, GDSK cho người bệnh chiếm 70 phần trăm.
C6.3: NB CS cấp II chưa được ĐD lập KHCS thực hiện toàn bộ; chưa xây dựng đủ các chỉ số đánh giá chất giá chất lượng theo công tác theo dõi, chăm sóc NB và cải tiến đo lường
C7.1: Thiêu bác sĩ lâm sàng phụ trách dinh dưỡng lâm sàng
C7.4: khoa chưa có phòng tư vấn dinh dưỡng NB
C8.2: nhân viên chưa tham dự đầy đủ các lớp đào tạo liên tục
C10.1: Bệnh viện chưa có bài NCKH hay NVYT có bài NCKH được đăng tải trên các tạp chí khoa học trong nước
C10.2: Chưa có báo cáo đánh giá trước và sau khi áp dụng triển khai các kết quả NCKH
D1.2: Kinh phí khoa, phòng còn hạn chế khi triển khai các kế hoa5cj cải tiến chất lượng

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Trong năm 2019:
- Công tác hướng đến người bệnh được bệnh viện :Cải tiến dụng cụ, trang bị hỗ trợ cho nhà vệ sinh cho người khuyết tật, bố trí các tiện nghi thuận tiện cho người bệnh trong quá trình KCB.
- Ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ toàn BV và phát triển những phần mềm do bệnh viện tự cải tiến trong quá trình làm việc vào một số hoạt động của BV
- Nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng, thái độ và phong cách phục vụ cho NVYT đối với người bệnh.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

CÁC NỘI DUNG CẦN CẢI TIẾN TỪ MỨC 2 LÊN MỨC 3:
-Hội đồng chất lượng và điều trị rà soát lên kế hoạch ứng dụng nhiều kỷ thuật chưa thực hiện triển khai thực hiện từ 60 phần trăm đến 80 phần trăm tổng số kỹ thuật theo phân tuyến.
Thời gian: Cả năm 2018
- Lên kế hoạch đào tạo, đưa dự thi cử nhân điều dưỡng tất cả các điều dưởng trưởng bệnh viện các các đối tượng huy hoạch.
Thời gian: 2017-2020
-Tổ quản lý chất lượng- công nghệ thông tin bệnh viện hướng dẫn các khoa/phòng xây dựng ít nhất 1 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng hoạt động của khoa/phòng đó. Tiến hành đo lường và giám sát kế hoạch chất lượng dựa trên bản kế hoạch
Thời gian: Quí I /2018
* CÁC NỘI DUNG CẦN CẢI TIẾN TỪ MỨC 3 LÊN MỨC 4:
- Thành lập khoa phục hồi chức năng
Thời gian: năm 2018-2020
-Xây dựng lối đi thuận lợi dành cho người khuyết tật
Thời gian: Năm 2018-2020
- Trang bị rèm che ở mỗi giường bệnh.
Thời gian: năm 2018
- Tiến hành tổ chức phỏng vấn người bệnh ngay trước khi xuất viện
Thời gian: Cả năm
- Xây dựng, qui hoạch cơ cấu lại nguồn nhân lực bệnh viện
Thời gian: Quí I /2018
- Qui hoạch bác sỹ do bệnh viện cử đi đào tạo sau đại học chiếm ít nhất 50 phần trăm tổng số bác sỹ có bằng sau đại học của bệnh viện
Thời gian: Năm 2016- 2020
- Phấn đấu tăng thu nhập Nhân viên thêm gấp ít nhất từ 1 lần lương và phụ cấp quanh lương
Thời gian: Năm 2018- 2020
- Xây dựng kế hoạch 70 phần trăm trưởng phó khoa phòng, điều dưởng trưởng có chứng chỉ về quản lý bệnh viện : liên hệ mở lớp đào tạo cho bệnh viện
Thời gian: Quí 3-4/2018
- Lập trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý, lý luận chính trị.
Thời gian: Năm 2018-2019
- Áp dụng bệnh án nội trú điện tử tại một số khoa lâm sàng Có phần mềm kết nối các máy y tế
Thời gian: Năm 2018-2019
- Đánh giá lại các quy trình kỹ thuật và cập nhật, cải tiến các kỹ thuật đã triển khai, Đánh giá các tai biến, sự cố xảy ra khi thực hiện kỹ thuật, cải tiến quy trình kỹ thuật để hạn chế các tai biến, sự cố xảy ra
Thời gian: Qúi 2 mỗi năm
- Lập qui định và kiểm soát hồ sơ bệnh án nhằm. Giám sát tuân thủ toàn bộ các hướng dẫn/phác đồ điều trị của bệnh viện đã xây dựng của nhân viện giám sát việc tuân thủ phác đồ điều trị cho việc cập nhật, sửa đổi, bổ sung các phác đồ điều trị.
Thời gian:Hàng tháng .
- Qui hoạch đào tạo bác sỹ và có bằng chuyên khoa I dinh dưỡng
Thời gian: Năm 2019
- Thành lập khoa giải phẫu bệnh.Tham gia tư vấn về quản lý chất lượng phòng xét nghiệm cho đơn vị khác
Thời gian: Năm 2018 -2020
- khuyến khích nâng cao chất lượng bằng khen thưởng vào qui chế chi tiêu nội bộ, thực hiện các đề tài nghiên cứu nâng cao chất lượng. Đề xuất và áp dụng các sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng;
Thời gian: Năm 2018 bắt đầu ,Hàng năm

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Qua tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện Phổi Đồng Tháp năm 2018 bệnh viện đạt 261 điểm với 78/83 tiêu chí áp dụng. Điểm trung bình đạt 3.31điểm
Trong đó mức 5 đạt: 1.28 phần trăm, mức 4 đạt 41.03 phần trăm , mức 3 đạt 48.72 phần trăm , mức 2 đạt 9.87 phần trăm, Mức 1 không có.
Bệnh viện cam kết sẽ áp dụng các biện pháp cải tiến chất lượng bênh viện đã đề ra và theo lộ trình hoạch định phấn đấu các tiêu chí thực hiện đạt: điểm trung bình sau kiểm tra năm 2019 phấn đấu hơn từ 0.5-1 điểm so đợt kiểm tra chất lượng bệnh viện năm 2018.

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

 

Huỳnh Thị Quỳnh Ngân

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

Nguyễn Hữu Thành

 

Đánh giá:

 

                   

4.3/5 (7 bình chọn)

 

Đang xử lý...